Những điều cần biết khi làm nội thất gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất. Sở hữu rất nhiều ưu điểm so với gỗ tự nhiên như: giá thành rẻ, màu sắc, mẫu mã đa dạng... Tuy nhiên, nếu bạn đang có ý định làm nội thất bằng gỗ công nghiệp thì đừng bỏ qua những chia sẻ dưới đây của MUB Design nhé.
Những điều cần biết khi làm nội thất gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp được sử dụng ngày càng rộng rãi |
Tiêu chuẩn về độ an toàn (nồng độ phát thải formaldehyde)
Formaldehyde (tên gọi khác là Fomandehit hoặc formol) là chất hữu cơ không màu, có thể tồn tại trong gỗ công nghiệp bởi trong các chất kết dính như UF (urea formaldehyde) và MUF (melamine urea formaldehyde). Formaldehyde là hóa chất độc hại, dễ bay hơi, nếu tiếp xúc lâu dài với nồng độ cao có thể mắc các bệnh về da, mắt và hệ hô hấp, thậm chí là ung thư.
Đối với gỗ công nghiệp, tiêu chuẩn về nồng độ phát thải formaldehyde được quy định rất rõ với nhiều mức độ tiêu chuẩn khác nhau và hiện nay Việt Nam cho phép sử dụng ván tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn E2 cho nội thất. E0, E1 hay SE0 là những tiêu chuẩn có chỉ số phát thải thấp hơn E2.
Tiêu chuẩn E2: hàm lượng formaldehyde trong ván khô không vượt quá 30mg/100g, lượng phát thải > 0.124 mg/m³ trong không khí.
Tiêu chuẩn E1: lượng formaldehyde ≤ 0.124 mg/m³ trong không khí, hay không vượt quá 0.099ppm.
Tiêu chuẩn E0: lượng phát thải formaldehyde không vượt quá 0.055ppm.
Tiêu chuẩn SE0: lượng phát thải formaldehyde không vượt quá 0.035ppm.
Đối với các sản phẩm gỗ công nghiệp dư thừa chất formaldehyde sẽ có mùi khó chịu xộc thẳng vào mũi. Nếu trong điều kiện phòng kín, sẽ có cảm giác khó thở và cay mắt. Đây cũng chính là cách đơn giản nhất để bạn có thể nhận biết được hàm lượng phát thải formaldehyde có trong gỗ.
Formaldehyde còn tồi tại trong tự nhiên |
Khả năng kháng ẩm
Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa, độ ẩm không khí cao, có lượng mưa lớn, mùa mưa bão kéo dài… Khiến cho khả năng chống ẩm là đặc biệt quan trọng đối với ván gỗ công nghiệp. Thuộc tính của gỗ là hút ẩm. Vì vậy ván gỗ công nghiệp kháng ẩm kém sẽ bị trương nở khi tiếp xúc với môi trường có độ ẩm cao. Tấm ván có độ trương nở thấp sẽ hạn chế tình trạng phồng rộp, cong vênh ở mép ván trong quá trình sử dụng.
Ván gỗ công nghiệp chống ẩm có nhiều loại khác nhau và thường được dùng chất chỉ thị màu xanh để phân biệt với ván thường. Đối với những vùng có độ ẩm cao như miền bắc Việt Nam, khu vực ven biển thì đặc biệt nên dùng dòng ván MDF hoặc HDF chống ẩm, những nơi tiếp xúc trực tiếp với nước như nhà vệ sinh nên dùng gỗ nhựa.
Các loại cốt gỗ công nghiệp |
Độ bám vít
Là tiêu chuẩn thể hiện khả năng chịu lực tác động của ván gỗ công nghiệp. Trong nội thất, các phần cánh tủ bị võng xệ sau khi đóng mở, vít không bám sau một vài lần tháo lắp,… chứng tỏ gỗ có độ bám vít kém. Tính liên kết giữa các phần tử trong gỗ hay còn gọi là liên kết nội sẽ quyết định đến khả năng này. Ván gỗ công nghiệp chất lượng có liên kết nội tốt giúp tăng cường khả năng bắt vít và hạn chế sự xô lệch sau khi tháo lắp, di chuyển đồ nội thất. Về độ bám vít, ván MDF có độ bám vít cao hơn ván MFC.
Sức bền của vật liệu (độ bền kéo, độ bền uốn)
Độ bền uốn của vãn gỗ công nghiệp được xác định bằng cách đo lường độ biến dạng của ván khi chịu tải trọng nhất định lên bề mặt. Độ bền kéo là khả năng chịu được lực kéo dãn vật liệu. Một tấm ván gỗ công nghiệp chất lượng thì có độ bền uốn và độ bền kéo đều cao và ổn định, khi được làm thành nội thất sẽ có khả năng chịu lực tốt hơn, hạn chế cong, gãy, võng xệ… Theo kết quả kiểm nghiệm thực tế, chỉ số độ bền uốn và độ bền kéo của ván MDF cao hơn so với ván dăm. Vì thế, ván MDF được lựa chọn cho các nội thất phải chịu lực nhiều hơn.
Mật độ ván
Mật độ (tỷ trọng) của ván là khối lượng có trong một đơn vị thể tích của vật liệu. Tỷ trọng cao cũng đồng nghĩa với độ bền của vật liệu cao. Tỷ trọng của các loại gỗ công nghiệp phổ biến: MFC < MDF < HDF.
Bề mặt gỗ công nghiệp
Bề mặt gỗ công nghiệp là “tấm khiên” bảo vệ trong việc giảm thiểu sự phát thải formaldehyde của cốt gỗ công nghiệp, hạn chế sự xâm nhập của độ ẩm, tác động của hóa chất hay côn trùng,…
Bề mặt gỗ công nghiệp hiện nay rất đa dạng với khả năng ứng dụng cao, có thể thay thế các bề mặt sơn, đá, kim loại... Các lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp phổ biến: Melamine, Laminate, Acrylic... mỗi loại sẽ có những ưu, nhược điểm và mức giá riêng. Tùy theo nhu cầu cũng như khả năng tài chính của bạn để lựa chọn.
Các loại lớp phủ bên ngoài gỗ công nghiệp được sử dụng phổ biến |
Post a Comment